Characters remaining: 500/500
Translation

khẳng kheo

Academic
Friendly

Từ "khẳng khiu" trong tiếng Việt được dùng để miêu tả một người hoặc vật hình dáng gầy guộc, mảnh khảnh, thường với những đường nét sắc sảo, không nhiều thịt. Từ này thường mang ý nghĩa nhấn mạnh sự mảnh mai có thể tạo ra cảm giác yếu ớt hoặc dễ tổn thương.

Định nghĩa:
  • Khẳng khiu: Tính từ chỉ sự gầy gò, mảnh mai, không nhiều mỡ hay thịt.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản:
    • " ấy thật khẳng khiu, nhưng lại rất nhanh nhẹn.”
  2. Câu phức tạp:
    • " thân hình khẳng khiu, nhưng ấy vẫn rất tự tin khi biểu diễn trên sân khấu."
Cách sử dụng nâng cao:
  • Bạn có thể sử dụng "khẳng khiu" khi mô tả không chỉ con người còn có thể áp dụng cho các đồ vật hoặc không gian. dụ:
    • "Chiếc bàn cổ này thật khẳng khiu, không chắc chắn lắm khi đặt những đồ vật nặng lên."
Biến thể của từ:
  • "Khẳng khiu" không nhiều biến thể, nhưng bạn có thể thấy từ "khẳng" (hình dáng) "khiu" (mảnh khảnh) có thể được sử dụng riêng lẻ trong một số ngữ cảnh khác, tuy nhiên, chúng thường không mang nghĩa độc lập như "khẳng khiu".
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Gầy: Cũng có nghĩakhông nhiều thịt, nhưng không nhất thiết phải hình dáng sắc nét như "khẳng khiu".
  • Mảnh khảnh: Gần nghĩa với "khẳng khiu", thường sử dụng để chỉ vẻ ngoài nhẹ nhàng, thanh thoát.
Từ liên quan:
  • Yếu ớt: Thể hiện sự thiếu sức mạnh, có thể liên quan đến hình dáng khẳng khiu.
  • Thon thả: Một từ có nghĩa tích cực hơn, chỉ sự gầy vẫn khỏe mạnh, không giống như "khẳng khiu".
Lưu ý khi sử dụng:
  • Khi dùng từ "khẳng khiu", bạn nên chú ý đến ngữ cảnh, có thể tạo cảm giác tiêu cực về sức khỏe của một người. Nếu bạn muốn khen ngợi sự mảnh mai không mang nghĩa tiêu cực, bạn nên dùng từ "thon thả".
  1. X. Khẳng khiu.

Comments and discussion on the word "khẳng kheo"